Giới Thiệu Công Đoàn
Công đoàn trường Cao đẳng Công nghệ TP.HCM là công đoàn cơ sở trực thuộc Công đoàn Dệt May Việt Nam. Quá trình hoạt động của Công đoàn trải qua các thời kỳ như sau:
– Thành lập tháng 4/1979, lúc đó là tổ Công đoàn thuộc Công đoàn văn phòng 2 Liên hiệp các xí nghiệp may Việt nam
– Năm 1981 thành lập Công đoàn cơ sở Trường Công nhân kỹ thuật May.
– Năm 1998 được đổi tên thành Công đoàn cơ sở Trường Trung học Kỹ thuật May & Thời trang II.
– Tháng 10/2006 được đổi tên thành Công đoàn cở sở Trường Cao đẳng Công nghiệp Dệt May Thời trang TP.HCM.
– Tháng 7/2009, được đổi tên thành Công đoàn cơ sở Trường Cao đẳng Kinh tế – Kỹ thuật Vinatex TPHCM.
– Công đoàn hiện có 184 đoàn viên, sinh hoạt ở 14 tổ công đoàn.
Trình độ:
– Tiến sĩ: 03 đoàn viên.
– Thạc sĩ: 86 đoàn viên.
– Đại học: 36 đoàn viên.
-Trình độ khác: 60 đoàn viên.
Ban chấp hành Công đoàn nhiệm kỳ XI (2017 – 2022):
STT | HỌ VÀ TÊN | CHỨC VỤ | CHỨC VỤ CHÍNH QUYỀN |
1 | Bùi Ngọc Bốn | Chủ tịch | Phó Trưởng phòng, phụ trách phòng Công tác HSSV
Giảng viên kiêm nhiệm |
2 | Nguyễn Thị Mỹ Thơ | Phó Chủ tịch | Giảng viên |
3 | Lê Thị Tuyết | Ủy viên | Giảng viên |
4 | Nguyễn Thị Xuân Mai | Ủy viên | Giảng viên |
5 | Nguyễn Thị Oanh | Ủy viên | Nhân viên |
6 | Huỳnh Văn Triệu Vỹ | Ủy viên | Phó Trưởng khoa, Phụ trách khoa Kinh Tế |
7 | Cao Minh Nam | Ủy viên | Phó trưởng khoa Ngoại ngữ – Tin học |
Ủy ban kiểm tra Công đoàn:
STT | HỌ VÀ TÊN | CHỨC VỤ | CHỨC VỤ CHÍNH QUYỀN |
1 | Lê Thị Tuyết | Chủ nhiệm UBKT | Giảng viên |
2 | Nguyễn Duy Tiến | Ủy viên | Phó trưởng phòng Công tác HSSV |
3 | Ninh Thị Vân | Ủy viên | Giảng viên |
Danh sách các tổ Công đoàn trực thuộc:
STT | TỔ CÔNG ĐOÀN |
TỔ TRƯỞNG |
1 | Phòng Tổ chức – Hành chính | Mai Thị Thảo |
2 | Phòng Đào tạo | Hoàng Kim Oanh |
3 | Phòng Công tác HSSV | Bùi Thị Thúy Hằng |
4 | Phòng Tài chính – Kế toán | Nguyễn Thị Hà |
5 | Phòng Quản trị – Thiết bị | Hồ Công Dân |
6 | Khoa Công nghệ Dệt May | Nguyễn Thị Lan Hương |
7 | Khoa Thiết kế thời trang | Ninh Thị Vân |
8 | Khoa Kinh tế | Nguyễn Thị Phượng |
9 | Khoa Cơ Điện | Trần Thị Tuyết Nhung |
10 | Khoa Ngoại ngữ – Tin học | Lê Nguyễn Băng Châu |